Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 1: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M .
a, Tính thể tích dung dịch axit cần dùng?
b, Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam . Tính nồng độ% của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 3M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không đổi) ?
Câu 3: Hòa tan 1,6 gam CuO trong 100gam dung dịch HCl 3,65% . Tính nồng độ% của các chất trong dung dịch thu được?
Câu 1 :
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.
a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2:
Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?
Câu 3 :
Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.
a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?
Câu 4 :
Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.
Câu 5:
Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?
Giup mình với ạ !!!
Bài 2
Ta có:
nFe=0,2 mol nHCl=0,6 mol
Fe+2HCl=FeCl2+H2
0,2->0,4--->0,2
suy ra sau phản ứng có: 0,2molFeCl2 và 0,2mol HCl dư
CM muối=0,2/0,2=1M
CM axit dư=0,2/0,2=1M
pt 2NAOH+H2SO4--->NA2SO4+2H20
nH2SO4=0,2*0,2=0,04 mol suy ra vH2SO4=22,4*0,04=0,896L
mNAOH=4*200:100=8g suy ra n NAOH=0,2 mol
mdd sau pứ=510+8=518
theo pt thì NAOH DƯ
theo pt mNA2SO4=5,68 g suy ra C%NA2SO4=5,68:518*100=2%
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
cho 200g dung dịch NAOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0.2M
a, tình Vdd axit cần dùng
b, biết khối lượng của dung dịch axit trên 50g. tính C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
giúp vs mai thi rùi
yeiww :333
a, Ta có: \(m_{NaOH}=200.4\%=8\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b, Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m ddH2SO4 = 200 + 50 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{250}.100\%=5,68\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{FeO}=\dfrac{10.8}{72}=0.15\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(0.15.......0.3.............0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{10.95}{100}\cdot100\%=10.95\%\)
\(m_{dd}=10.8+100=110.8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{19.05}{110.8}\cdot100\%=17.19\%\)
C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%
mdd=10.8+100=110.8(g)mdd=10.8+100=110.8(g)
mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)
Câu 1 :
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.
a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2:
Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?
Câu 3 :
Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.
a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?
Câu 4 :
Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.
Câu 5:
Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?
Giup mình với ạ !!!
Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.
a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?
Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?
Bài tập 4:
Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
PHHH:
\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a,Theo phương trình :
\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,
Ta có :
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c, Theo phương trình :
\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :
\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)
Bài tập 4 :
Theo đề bài ta có :
nMgO=6/40=0,15(mol)
mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)
ta có pthh :
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,15mol...0,15mol...0,15mol
a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
b) Nồng độ % của dd axit là :
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :
Ta có :
mct=mMgSO4=0,15.120=18 g
mddMgSO4=6 + 60 = 66 g
=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)
Vậy....
Bài 6:
Theo đề bài ta có :
\(nFe=0,2\left(mol\right)\)
nH2SO4=0,2.3=0,6 mol
PTHH : Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)
------- 0,2mol..0,2mol.....0,2mol
Theo pthh :
nFe=\(\dfrac{0,2}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,6}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của Fe)
Các chất thu được sau phản ứng bao gồm dd H2SO4 dư và dd FeSO4
Vì thể tích dung dịch ko đổi nên :
=> CMddFeSO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
CMddH2SO4 dư = \(\dfrac{0,6-0,2}{0,2}=2\left(M\right)\)
Vậy.....
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 8 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.2......0.2..........................0.2
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
C%H2SO4 = 0.2*98/200 * 100% = 9.8 %
nCuO = 8/80 = 0.1 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.1......0.1...........0.1
=> H2 dư
mCu = 0.1*64 = 6.4 (g)
â) nZn=0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,2_____0,2______0,2_____0,2(mol)
=> V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) C%ddH2SO4= [(98.0,2)/200)].100=9,8%
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,1/1 < 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=6,4(g)
Cho 7.4 gam Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ% của dung dịch axit cần dùng . c) Nếu cho toàn bộ lượng bazơ trên tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam muối sau phản ứng? (Ca=40 ;O=16; H=1; Cl =35.5; S=32)
\(a,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{200}\cdot100\%=3,65\%\\ c,CaCl_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2HCl\\ n_{H_2SO_4}=1\cdot0,25=0,25\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Do đó sau p/ứ H2SO4 dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_4}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
Ca(OH)2+ H2CL-> CaCL2+ H2O
số n của Ca(OH)2 là :
A) nCa(OH)2 =m/M=7,4/74=0,1 mol
ta có nCa(OH)2=nCaCL2=0,1 mol
=>mCaCL2=0,1.111=11,1 gam
B) số mol của HCL là
nHCL=nCa(OH).2=0,1.2=0,2 mol
khối lượng của dung dịch HCL cần dùng
mHCL=n.M=0,2.71=14,2 gam
C)
nồng độ phần trăm là :
C/.=11,1/214,6.100/.=5/.